45A Nguyễn Thượng Hiền, Phường 6, Quận Bình Thành, Hồ Chí Minh

Thủ Tục Nhập Khẩu Hàng Hóa Cần Biết | Dịch Vụ Vận Tải Quốc Tế

Nội dung bài viếtLoại hình nào khi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa?Các loại hình của thủ tục nhập khẩu hàng hóa tại Việt Nam bao gồm:Những mặt hàng cấm nhập, xin giấy phép ?Ký hợp đồng ngoại thươngVà một số điều khoản quan trọng khácVận chuyển hàngTóm tắt sơ bộ 4 điều kiện […]

Thủ Tục Nhập Khẩu Hàng Hóa Cần Biết | Dịch Vụ Vận Tải Quốc Tế

Xuất nhập khẩu là một lĩnh vực khá rộng nên khó có thể gói gọn trong nội dung một bài viết. Để đơn giản, chúng tôi sẽ chỉ nói tóm tắt về cách thức làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa một lô hàng, theo điều kiện nhập kinh doanh của nhà nước

Với những loại hình khác như nhập gia công, sản xuất xuất khẩu, đầu tư, tạm nhập tái xuất…, thủ tục nhập khẩu hàng hóa sẽ phức tạp hơn nên sẽ được trình bày riêng trong những bài viết khác.

Loại hình nào khi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa?

Trước hết, hãy cùng hiểu một chút xem hàng nhập theo loại hình kinh doanh là như thế nào ?

Hiểu 1 cách đơn giản, nhập kinh doanh là loại hình nhập khẩu hàng hóa theo hợp đồng mua bán về Việt Nam. Sau đó sản phẩm nhập khẩu đó dùng để bán nội địa hoặc làm nguyên liệu phục vụ sản xuất ra hàng hóa tiêu thụ trong nước.

Một số ví dụ minh họa cho loại hình nhập kinh doanh để bạn tiện so sánh tham khảo:

  • Nhập khẩu hàng thiết bị thể thao, đồ dùng nhà bếp, dây điện từ Trung Quốc về Việt Nam để bán tại các cửa hàng;
  • Hạt nhựa nhập từ Thái Lan để sản xuất sản phẩm nhựa tiêu thụ tại Việt nam
  • Nhập khẩu gỗ từ Lào về để sản xuất đồ gỗ (dùng nội địa)
  • Thịt bò nhập từ Nhật về để bán tại siêu thị
  • v.v…

Đến đây, giả sử bạn đã biết mình muốn nhập khẩu hàng theo loại hình kinh doanh, chẳng hạn NKD01 (mã mới trong VNACCS là A11).

Chuyển sang bước tiếp theo, bạn nên kiểm tra xem hàng của bạn có thuộc loại..

Loại hình nào khi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa?
Loại hình nào khi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa?

Các loại hình của thủ tục nhập khẩu hàng hóa tại Việt Nam bao gồm:

  • Nhập khẩu kinh doanh tiêu dùng (hàng hóa làm thủ tục tại Chi cục hải quan cửa khẩu).
  • Nhập khẩu kinh doanh sản xuất (hàng hóa làm thủ tục tại Chi cục Hải quan cửa khẩu).
  • Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập.
  • Nhập khẩu hàng xuất khẩu bị trả lại.
  • Nhập khẩu kinh doanh của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài.
  • Chuyển tiêu thụ nội địa khác.
  • Nhập nguyên liệu của doanh nghiệp chế xuất từ nước ngoài.
  • Nhập tạo tài sản cố định của doanh nghiệp chế xuất.
  • Nhập nguyên liệu của doanh nghiệp chế xuất từ nội địa.
  • Nhập nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài.
  • Nhập nguyên liệu gia công từ hợp đồng khác chuyển sang.
  • Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu.
  • Nhập nguyên liệu vào kho báo thuế.
  • Nhập sản phẩm gia công ở nước ngoài.
  • Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất.
  • Tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn.
  • Tạm nhập miễn thuế.
  • Tạm nhập khác.
  • Tái nhập hàng đã tạm xuất.
  • Hàng gửi kho ngoại quan.
  • Hàng đưa vào khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu.
  • Hàng nhập khẩu khác.

Sau khi kiểm tra được loại hình nhập khẩu của thủ tục nhập khẩu hàng hóa tại Việt Nam của bạn. Bước tiếp theo, bạn cần phải kiểm tra xem hàng hóa bạn nhập khẩu có thuộc hàng hóa cấm nhập hoặc xin giấy phép hay không.

Những mặt hàng cấm nhập, xin giấy phép ?

Rõ ràng, khi chuẩn bị nhâp hàng, bạn cần trả lời rõ những câu hỏi dưới đây.

  • Hàng có bị cấm nhập khẩu không?
  • Hàng có cần giấy phép nhập khẩu không? Nếu có, của cơ quan nào?
  • Hàng có cần kiểm tra chất lượng không? Nếu có, của cơ quan nào?

Việc tìm hiểu này quan trọng, tránh nhập phải mặt hàng cấm, hoặc không đủ thời gian xin giấy phép.

Để tìm hiểu cụ thể về mặt hàng nào bị cấm nhập, hay phải xin giấy phép, bạn có thể tìm đọc  (lưu ý các Phụ lục), và thông tư 04/2014/TT-BTC.

Sau bước kiểm tra trên, khi mặt hàng muốn nhập không bị cấm, không cần giấy phép, hoặc sẽ thu xếp được giấy phép, bạn có thể yên tâm tìm hiểu tiếp các bước tiếp theo của thủ tục nhập khẩu hàng hóa.

Dưới đây, tôi tóm tắt theo trình tự (tương đối) về thời gian để bạn tiện theo dõi. Đây cũng là cách mà tôi thường tư vấn cho khách hàng khi họ chưa nắm rõ và muốn tìm hiểu chi tiết hơn.

Ký hợp đồng ngoại thương

Bước đầu tiên là việc đàm phán ký kết hợp đồng mua hàng với đối tác nước ngoài. Theo đó, hai bên sẽ thỏa thuận những điều kiện liên quan, trong đó có một số điều khoản chính như sau:

  • Tên hàng
  • Quy cách hàng hóa
  • Số lượng / trọng lượng hàng
  • Giá cả
  • Cách đóng gói

Và một số điều khoản quan trọng khác

  • Điều kiện giao hàng (CIF, FOB, EXW…),
  • Thời gian giao hàng
  • Thanh toán: thời hạn, phương thức thanh toán: bằng điện chuyển tiền (TT) hay tín dụng thư (L/C)…
  • Chứng từ hàng hóa người bán phải gửi người mua

Vận chuyển hàng

Đến bước này, hai bên sẽ thu xếp vận chuyển hàng theo điều kiện đã thỏa thuận. Trách nhiệm của mỗi bên đến đâu, sẽ theo quy định trong hợp đồng.

Bạn có thể căn cứ vào điều kiện giao hàng nêu trên (FOB, CIF…), và tham khảo trong Các điều kiện thương mại quốc tế – Incoterms (bản 2000 hoặc 2010), để biết hàng hóa chuyển giao cho mình từ thời điểm nào, và trách nhiệm của mình gồm những gì.

Tóm tắt sơ bộ 4 điều kiện phổ biến như dưới đây:

Điều kiện thương mại

Trách nhiệm của người mua

Ghi chú

Ex.Work
  • Vận tải bộ ở nước XK
  • Thủ tục hq nước XK
  • Vận tải biển
  • Mua bảo hiểm hàng
  • Thủ tục hq ở VN
  • Vận tải bộ ở VN
Trách nhiệm của người mua là lớn nhất.
FOB
  • Vận tải biển
  • Mua bảo hiểm hàng
  • Thủ tục hq ở VN
  • Vận tải bộ ở VN
 
CIF
  • Thủ tục hq ở VN
  • Vận tải bộ ở VN
 
DDU Cung cấp chứng từ để người bán làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa

Cụ thể hơn, theo điều kiện CIF, người bán thuê công ty vận chuyển (hãng tàu) và mua bảo hiểm hàng, đưa hàng đến cảng dỡ (chẳng hạn Hải Phòng). Bạn là người mua hàng, sẽ làm thủ tục hải quan tại Hải Phòng & tự thuê vận tải bộ kéo hàng về kho.

Với điều kiện FOB, bạn sẽ tự thu xếp chặng vận tải biển & mua bảo hiểm cho hàng. Bạn cũng cần lưu ý, với cả 2 điều kiện này, trách nhiệm của người bán hàng sẽ đều chấm dứt khi hàng qua lan can tàu ở cảng xếp.

Với những điều kiện khác: ExWork, DDU… trách nhiệm của hai bên sẽ thay đổi, bạn tra cứu Incoterms, sẽ biết mình cần phải làm gì.

 Làm thủ tục hải quan cho hàng nhập khẩu

Đối với hàng nhập khẩu theo điều kiện FOB và CIF, bạn đều phải tự làm thủ tục hải quan tại Việt Nam. Bạn có thể từ làm hoặc thuê công ty dịch vụ thông quan làm thay.

Với những điều kiện như DDU, DDP (hoặc DAP) thì người bán sẽ làm thủ tục cho bạn và chuyển hàng đến kho của bạn. Tất nhiên, là người nhập khẩu, bạn phải cung cấp chứng từ cần thiết để kê khai hải quan.

Để làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa trong bước này, cần có bộ chứng từ để làm hồ sơ hải quan. Thông thường sau khi hàng xếp lên tàu tại cảng nước ngoài, người bán hàng gửi cho bạn một bộ chứng từ gốc.

Số lượng & loại giấy tờ sẽ quy định rõ trong hợp đồng mua bán, và thường gồm các chứng từ sau:

  • Bộ vận tải đơn (Bill of Lading): 3 bản chính
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)- 3 bản chính
  • Bản kê chi tiết hàng hoá (Packing List):  3 bản chính
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (CO – Certificate of Origin): có thể theo mẫu D, E, AK… để được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu.
  • Ngoài ra còn một số giấy tờ khác như:

+ Chứng nhận chất lượng (CQ)

+ Chứng nhận phân tích (CA)

+ Đơn bảo hiểm, hun trùng, kiểm dịch … nếu có.

 Làm thủ tục hải quan cho hàng nhập khẩu
Làm thủ tục hải quan cho hàng nhập khẩu

Căn cứ vào thông tin trên những chứng từ thương mại trên, bạn sẽ khai hải quan nhập khẩu theo quy định hiện hành. Việc kê khai này hiện được thực tiện qua phần mềm hải quan điện tử, tức là được khai và truyền dữ liệu qua mạng internet.

Đến đầu năm 2014, song song với việc truyền tờ khai trực tuyến (online), bạn vẫn cần chuẩn bị tờ khai gốc cùng bộ chứng từ giấy để tới chi cục hải quan (chi cục quản lý cảng dỡ hàng hoặc kho CFS giữ hàng). Tất nhiên tùy theo kết quả truyền tờ khai là Luồng xanh, Luồng vàng, hay Luồng đỏ, mà bộ chứng từ cần nhiều hay ít. Nếu chưa có kinh nghiệm, bạn nên chuẩn bị sẵn những chứng từ đầy đủ như trường hợp tờ khai luồng Vàng.

Khi đó hồ sơ hải quan gồm

  1. Bộ tờ khai hải quan & phụ lục (nếu nhiều mục hàng): 02 bản gốc
  2. Tờ khai trị giá tính thuế: 02 bản gốc
  3. Hợp đồng mua bán: 01 bản sao y
  4. Hóa đơn thương mại: 01 bản gốc (thay bằng bản sao theo quy định mới trong thông tư 128)
  5. Vận đơn & Lệnh giao hàng: 01 bản sao
  6. Giấy nộp thuế: 01 bản sao & 01 bản chính (để đối chiếu)
  7. Chứng từ khác: CO, kiểm tra chất lượng…
  8. Bạn đem bộ hồ sơ tới đúng chi cục hải quan để thông quan hàng hóa. Công việc tiếp theo, bạn xuống cảng đổi lệnh và trình ký hải quan cổng, bãi. Như vậy là xong công việc thủ tục nhập khẩu hàng hóa liên quan tới cơ quan hải quan.

Chuyển hàng về kho

Sau khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu xong, lúc này bạn chỉ cần bố trí phương tiện vận tải bộ để đưa hàng về kho của mình.

Thường thì, chủ hàng có thể thuê xe container hoặc xe tải nhỏ (với lô hàng lẻ LCL), chuyển cho họ lệnh giao hàng mà đơn vị vận tải biển cấp (hãng tàu hoặc công ty forwarding). Nhà xe sẽ vào cảng hoặc kho CFS lấy hàng rồi chở về địa điểm đích cho bạn.

Nhiều chủ hàng e ngại việc thủ xếp nhiều công đoạn, và muốn tìm công ty giao nhận vận tải làm trọn gói tất cả các khâu dịch vụ: vận tải biển, thủ tục hải quan, vận tải bộ.

Xem thêm: dịch vụ vận chuyển tại Top One Logistics

Chuyển hàng về kho
Chuyển hàng về kho

Những điều cần lưu ý khi làm thủ tục thông quan hàng hoá nhập khẩu

Khi làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá, doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề sau:

  1. Mỗi tờ khai sẽ được khai tối đa 50 mặt hàng, neus nhiều hàng hơn phải dùng nhiều tờ khai và chúng được liên kết với nhau bằng số nhánh của tờ khai.
  2. Trị giá tính thuế. Nếu như người khai hải quan thực hiện nghiệp vụ đăng kí tờ khai và khai thông tin nhập khẩu trong cùng 1 ngày thì sẽ có tỷ giá tính thuế. giống nhau. Còn nếu như làm thủ tục tỏng 2 ngày có tỉ giá khác nhau thì doanh nghiệp sẽ báo lỗi. Khi đó, người khai hải quan sẽ dùng nghiệp vụ IDB để báo lại, thực chất là gọi lại IDA.
  3. Thuế suất. Khi người khai sử dụng IDA, hệ thống sẽ tự động lấy thuế suất tại ngày dự kiến khai báo IDC để điền vào.
  4. Hàng hoá thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế. Đây là điều doanh nghiệp cần lưu ý để đảm bảo lợi ích cho mình khi tiến hành khai báo trên hệ thống.
  5. Hàng hoá chịu thuế VAT. Doanh nghiệp cần nhập mã thuế suất thuế VAT vào mục có sẵn trên màn hình để đăng ký khai báo nhập khẩu.
  6. Nếu doanh nghiệp không đủ điều kiện đăng ký tờ khai. Hệ thống sẽ từ chối cấp số tờ khai và báo lỗi. Tuy nhiên nếu như hàng rơi vào những trường hợp cấp bách như cứu trợ, phục vụ an ninh quốc phòng thì vẫn được hệ thống chấp nhận.
  7. Đăng ký bảo lãnh riêng trước khi cấp số tờ khai. Nếu rơi vào trường hợp này, doanh nghiệp cần chắc chắn số vận đơn phải khớp với số vận đơn khai trong màn hình nhập liệu.
  8. Nếu như cùng một mặt hàng mà thời hạn nộp thuế khác nhau, người khai sẽ phải khai trên nhiều tờ khai khác nhau để tương ứng với từng thời hạn nộp thuế. 

Các bước trong quy trình làm thủ tục hải quan hàng nhập khẩu

Tuỳ vào từng loại hàng hoá, hàng hoá thông thường hay đặc biệt, doanh nghiệp sẽ cần làm các thủ tục hải quan khác nhau. Tuy nhiên, một quy trình cơ bản sẽ bao gồm các bước sau:

Bước 1: Xác định loại hàng nhập khẩu

Xác định loại hàng nhập khẩu thuộc diện nào, có tên trong danh sách hàng hoá đặc biệt, hạn chế nhập khẩu hay cấm nhập khẩu là điều đầu tiên mà doanh nghiệp cần làm. Cụ thể:

  • Hàng thương mại thông thường. Đây là những lô hàng đủ điều kiện để tiến hành làm thủ tục nhập khẩu thông thường.
  • Hàng bị cấm: Nếu như mặt hàng mà bạn định nhập khẩu có tên trong danh mục hàng cấm nhập khẩu thì bắt buộc phải dừng toàn bộ hoạt động nhập khẩu mặt hàng này để tránh những vướng mắc về mặt pháp lí. Để biết thêm thông tin chi tiết, quý doanh nghiệp có thể tra cứu danh mục hàng cấm nhập khẩu tại Nghị định 187/2013/NĐ-CP.
  • Hàng phải xin giấy phép nhập khẩu: Nghị định 187/2013/NĐ-CP đã quy định rõ những mặt hàng phải xin giấy phép nhập khẩu. Theo đó, quý doanh nghiệp phải hoàn tất các thủ tục trước khi đưa hàng về cảng. Nếu không sẽ phát sinh nhiều chi phí để thuê kho chứa, thuê bãi tỏng lúc chờ được cấp giấy phép.
  • Hàng cần công bố hợp chuản hợp quy: Tương tự như trên, doanh nghiệp phải làm thủ tục công bố hợp quy trước khi hàng được đưa về cảng. Quy trình làm công bố hợp quy cho lô hàng đã được quy định rõ tại Thông tư 28/2012/TT-BKHCN.
  • Hàng cần kiểm tra chuyên ngành: Công tác kiểm tra chuyên ngành đối với những mặt hàng này sẽ được tiến hành sau khi đưa hàng về cảng. Theo đó, cơ quan chức năng sẽ đến tận nơi để lấy mẫu về kiểm tra. Sau khi có kết quả, doanh nghiệp sẽ tiến hành các công đoạn làm thủ tục còn lại.

Bước 2: Ký hợp đồng ngoại thương

Trong quy trình thủ tục nhập khẩu hàng hoá, hợp đồng ngoại thương (Sale Contract) là hợp đồng thể hiện giao dịch của 2 bên. Giấy tờ này thường sẽ được yêu cầu trong tất cả các bộ hồ sơ xuyên suốt quá trình thông quan hàng hoá. Nội dung hợp đồng cần có tên, số lượng hàng, trọng lượng, quy cách đóng gói, giá thành,…

Bước 3: Kiểm tra bộ chứng từ hàng hoá

Để hoàn tất thủ tục nhập khẩu một lô hàng, doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ chứng từ với đầy đủ các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng thương mại (Sale Contract).

+ Vận đơn lô hàng (Bill of Landing).

+ Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice).

+ Phiếu đóng gói hàng hoá (Packing List).

+ Giấy chứng nhận xuất xứ lô hàng (C/O).

+ Các giấy tờ liên quan khác.

Bước 4: Đăng ký kiểm tra chuyên ngành

Đăng ký kiểm tra chuyên ngành là thủ tục bắt buộc phải làm nếu như lô hàng của bạn có tên trong danh mục hàng hoá phải kiểm tra chuyên ngành. Sau khi nhận được giấy báo hàng đến, tức là Arrival Notice, doanh nghiệp cần làm đăng ký kiểm tra chuyên ngành. Thông thường, doanh nghiệp sẽ nhận được giấy này từ hãng vận chuyển khoảng 2 trước ngày khi tàu đến cảng.

Bước 5: Khai và truyền tờ khai hải quan

Sau khi hãng vận chuyển gửi giấy báo hàng đến, doanh nghiệp cần tiến hành lên tờ khai hải quan. Điều kiện cần để khai và truyền tờ khai đó là có chữ ký số và đăng ký chữ ký số với Tổng Cục Hải Quan Việt Nam. Trước đây, người đại diện doanh nghiệp lên tờ khai sẽ cần đến tận nơi chi cục hải quan để làm việc. Tuy nhiên, hiện nay, mọi thứ đã được số hoá, quy trình khai Hải quan sẽ diễn ra ngay trên hệ thống VNACCS của tổng cục Hải quan.

Doanh nghiệp cần điền đầy đủ thông tin trên tờ khai. Nếu chưa có kinh nghiệm, bạn nên sử dụng dịch vụ hải quan trọn gói của các bên uy tín để tránh sai sót. Khi tờ khai hoàn tất và được truyền đi, hệ thống sẽ tự động cấp số nếu như thông tin chính xác và đầy đủ. Nhớ kiểm tra lại 1 lần nữa để chắc chắn không có gì sai sót, đặc biệt là các mã quan trọng.

Tiếp theo, doanh nghiệp cần chờ kết quả trả về thì mới có thể tiến hành được bước tiếp theo.

Bước 6: Lấy lệnh giao hàng

Delivery Order là chứng từ được hãng tàu hoặc công tư chuyên vận chuyển phát hành. Lệnh gioa hàng được sử dụng để yêu cầu đơn vị lưu hàng ở cảng hoặc kho chứa hàng hoá cho chủ sở hữu hàng.

Doanh nghiệp muốn lấy được lệnh giao hàng cần chuẩn bị bộ hồ sơ sau và mang đến hãng vận chuyển.

Bộ hồ sơ bao gồm:

+ Chứng minh nhân dân bản sao.

+ Vận đơn bản sao.

+ Vận đơn bản gốc đã được lãnh đạo công ty đóng dấu.

+ Tiền phí.

Lưu ý rằng, nếu như hàng FCL, tức nguyên container, doanh nghiệp cần kiểm tra kỹ lại một lần nữa xem hạn miễn phí lưu container đến bao giờ. Doanh nghiệp cần đóng phí để gia hạn thêm nếu như đã hết hạn lưu miễn phí.

Bước 7: Chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan

Sau khi tờ khai được truyền đi, hệ thống sẽ căn cứ vào nội dung trong tờ khai để phân luồng hàng hoá. Cụ thể, đó có thể là luồng xanh, luồng vàng hoặc luồng đỏ. Tuỳ vào từng loại, doanh nghiệp cần tiến hành các thủ tục khác nhau.

Nếu như là luồng xanh, doanh nghiệp không cần kiểm tra hay làm thủ tục gì thêm. Chỉ cần in tờ khai và hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế là xong.

Nếu như rơi vào luồng vàng, đơn vị Hải quan bắt buộc phải kiểm tra hồ sơ giấy của lô hàng. Doanh nghiệp cần cẩn thận trong khâu này, tuyệt đối không được xảy ra sai sót.

Còn nếu như tờ khai luồng đỏ thì chắc chắn hàng phải bị miểm hoá. Quy trình kiểm định sẽ cực kỳ khắt khe và gắt gao, tốn nhiều thời gian hơn kéo theo nhiều chi phí phát sinh.

Bước 8: Nộp thuế và hoàn tất thủ tục hải quan

Sau khi tờ khai đã được truyền và thông qua, doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình. Đối với các lô hàng nhập khẩu, doanh nghiệp cần tiến hành nộp 2 loại thuế chính, đó là:

+ Thuế nhập khẩu.

+ Thuế giá trị gia tăng VAT.

Ngoài ra, tuỳ vào một số loại hàng có tính đặc thù, doanh nghiệp còn phải nộp thêm các loại thuế đó là thuế môi trường và thuế tiêu thụ đặc biệt.

Bước 9: Làm thủ tục đổi lệnh và chuyển hàng hoá về kho bảo quản

Đây chính là công đoạn cuối cùng mà doanh nghiệp cần thực hiện sau khi hoàn tất mọi thủ tục liên quan đến hải quan và cả nộp thuế. Lúc này, doanh nghiệp cần chuẩn bị trước 2 vấn đề sau:

– Thuê phương tiện chuyên chở đến lấy hàng về.

– Thuê nhà kho hoặc bến bãi để bảo quản lô hàng.

Lưu ý, doanh nghiệp cần chắc chắn rằng lệnh giao hàng vẫn còn hiệu lực, nếu không thì phải làm việc với hãng tàu để tiến hành gia hạn lại. Sau đó, người đại diện doanh nghiệp sẽ đến phòng thương vụ của Cảng để trình các giấy tờ như D/O, giấy giới thiệu của chủ hàng, mã vạch tờ khai hải quan,… Nhân vên sẽ lên hoá đơn và cho bạn thanh toán những khoản phí cần thiết.

Người đại diện chỉ việc nộp phí và nhận phiếu ER tức phiếu giao nhận mà thôi. Sau đó, chỉ việc bốc xếp hàng lên xe và chở về kho bảo quản.

Những điều cần lưu ý khi làm thủ tục thông quan hàng hoá nhập khẩu

Khi làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá, doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Mỗi tờ khai sẽ được khai tối đa 50 mặt hàng, neus nhiều hàng hơn phải dùng nhiều tờ khai và chúng được liên kết với nhau bằng số nhánh của tờ khai.
  • Trị giá tính thuế. Nếu như người khai hải quan thực hiện nghiệp vụ đăng kí tờ khai và khai thông tin nhập khẩu trong cùng 1 ngày thì sẽ có tỷ giá tính thuế. giống nhau. Còn nếu như làm thủ tục tỏng 2 ngày có tỉ giá khác nhau thì doanh nghiệp sẽ báo lỗi. Khi đó, người khai hải quan sẽ dùng nghiệp vụ IDB để báo lại, thực chất là gọi lại IDA.
  • Thuế suất. Khi người khai sử dụng IDA, hệ thống sẽ tự động lấy thuế suất tại ngày dự kiến khai báo IDC để điền vào.
  • Hàng hoá thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế. Đây là điều doanh nghiệp cần lưu ý để đảm bảo lợi ích cho mình khi tiến hành khai báo trên hệ thống.
  • Hàng hoá chịu thuế VAT. Doanh nghiệp cần nhập mã thuế suất thuế VAT vào mục có sẵn trên màn hình để đăng ký khai báo nhập khẩu.
  • Nếu doanh nghiệp không đủ điều kiện đăng ký tờ khai. Hệ thống sẽ từ chối cấp số tờ khai và báo lỗi. Tuy nhiên nếu như hàng rơi vào những trường hợp cấp bách như cứu trợ, phục vụ an ninh quốc phòng thì vẫn được hệ thống chấp nhận.
  • Đăng ký bảo lãnh riêng trước khi cấp số tờ khai. Nếu rơi vào trường hợp này, doanh nghiệp cần chắc chắn số vận đơn phải khớp với số vận đơn khai trong màn hình nhập liệu.
  • Nếu như cùng một mặt hàng mà thời hạn nộp thuế khác nhau, người khai sẽ phải khai trên nhiều tờ khai khác nhau để tương ứng với từng thời hạn nộp thuế.

Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về quy trình thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hoá. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp đến số điện thoại đường dây nóng hoặc truy cập website chính thức của Trường Phát Logistics! Sự hài lòng của quý khách là thành công của chúng tôi!

 Một số dịch vụ liên quan 

Học Logistics ra trường làm gì? 

Những thuật ngữ trên vận đơn

Chức năng của vận đơn đường không

Phí DEM DET và phí lưu bãi đối với hàng xuất nhập khẩu

Local charges là gì?

Thế nào là vận tải đa phương thức

C/O là gì 

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận